Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu đất nước ta, ngân hàng Quân đội (MB Bank) luôn mang lại đến người mua hàng những hàng hóa phong phú, với chất lượng phục vụ tốt, và lãi suất cạnh tranh. Các hàng hóa gửi tiết kiệm tổ chức tài chính MB không chỉ Đem lại cho người mua hàng, dịch vụ sự yên tâm mà còn mang lại năng lực sinh lời lớn cho khoản tích lũy của mình. Trong bài viết ngày hôm nay, sẽ cập nhật đến khách hàng thông tin về lãi suất tiết kiệm ngân hàng MB cũng như chỉ dẫn cách tính lãi suất MB Bank
gsneu thông qua bài viết dưới đây để cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết về Hướng dẫn cách tính lãi suất MB Bank mới nhất 2023
MB Bank được thành lập vào ngày 04 tháng 11 năm 1994, với tổng 25 các cán bộ và các nhân viên góp vốn. Số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Vào thời điểm năm 2018 thì mức tổng tài sản của MB Bank là 362.325 tỷ đồng.
Cách tính tiền lãi ngân hàng tùy thuộc theo loại dịch vụ gửi tiền mà sẽ khác nhau ở mỗi ngân hàng, hoặc mỗi gói gửi tiết kiệm không giống nhau. Thường mức lãi suất tiết kiệm sẽ do ngân hàng nói ra, tuân thủ đúng các quy chế về tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng nhà nước. Người đi gởi tiền có khả năng tự tính tiền lãi tổ chức tài chính để chọn lựa dịch vụ tiền gởi tiết kiệm của nhiều tổ chức tài chính, so sánh mức lãi suất để có thể tìm kiếm chương trình gởi tiền tiết kiệm có lợi nhất cho mình.
Cách tính tiền lãi tiết kiệm ngân hàng MB
Cách tính tiền lãi ngân hàng MB được sử dụng khi người mua hàng gởi tiết kiệm tại tổ chức tài chính MB theo đúng thời hạn gửi, không tất toán trước hạn theo thỏa thuận của chúng ta với tổ chức tài chính.
công thức tính lãi như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x số ngày thực gởi /360
hoặc:
Số tiền lãi = Số tiền gởi x Lãi suất (%/năm) x số ngày thực gởi /365
sở dĩ việc, có hai công thức tính như Vậy là do chính sách về cách tính lãi tiết kiệm của ngân hàng MB có chỉnh sửa. Chính sách này có hiệu lực từ ngày 1/1/2018, như vậy khách hàng gởi tiết kiệm sau ngày 1/1/2018 sẽ Áp dụng quy tắc số (2) trên cơ sở nắm rõ ràng 1 năm có 365 ngày thay vì 360 ngày. Các gói tiết kiệm gửi trước đây, sẽ vẫn tính theo công thức cũ.
khách hàng khi vay vốn cũng rất lưu ý đến cách tính tiền lãi. phần đông người thường dự tính lãi phải trả cho khoản vay của mình để cân nhắc trước khi chọn lựa vay vốn và tự động giải pháp trả nợ chi tiết nhất.
giống như cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng MB, người mua hàng khi biết lãi suất vay vốn có thể tự tính được lãi cần trả. Tiền lãi khi vay tổ chức tài chính MB được tính trên dư nợ gốc giảm dần.
Lãi phải trả (hàng tháng) = (Dư nợ vay hiện tại x lãi suất x số ngày thực tế duy trì dư nợ hiện tại) / 365
Đây là cách thức trả lãi theo số dư nợ thực tế hàng tháng của người vay. Mỗi tháng khách hàng sẽ phải trả nợ gốc kèm lãi trên số nợ thực tế còn lại. ưu điểm của phương thức này là số tiền nợ thực tế giảm hàng tháng theo đấy mà số tiền lãi phải trả mỗi tháng cũng sẽ giảm dần. Rất có lợi về kinh tế cho người mua hàng, dịch vụ
rõ ràng, chúng tôi nói ra ví dụ như sau:
Giả sử, khách hàng vay vốn thế chấp ngân hàng MB, khoản vay 500 triệu trong vòng 4 năm. Lãi suất giả định tại thời gian vay vốn ở mức 8%/năm, cố định trong 12 tháng. Sau đấy, lãi suất thả nổi dự tính 11%/năm. thông tin thanh toán của người mua hàng như sau:
Lịch thanh toán nợ chi tiết như sau:
STT | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ |
---|---|---|---|---|---|
1 | 8,00% | 13.750.000 | 3.333.333 | 10.416.667 | 489.583.333 |
2 | 8,00% | 13.680.556 | 3.263.889 | 10.416.667 | 479.166.666 |
3 | 8,00% | 13.611.111 | 3.194.444 | 10.416.667 | 468.749.999 |
4 | 8,00% | 13.541.667 | 3.125.000 | 10.416.667 | 458.333.332 |
5 | 8,00% | 13.472.223 | 3.055.556 | 10.416.667 | 447.916.665 |
6 | 8,00% | 13.402.778 | 2.986.111 | 10.416.667 | 437.499.998 |
7 | 8,00% | 13.333.334 | 2.916.667 | 10.416.667 | 427.083.331 |
8 | 8,00% | 13.263.889 | 2.847.222 | 10.416.667 | 416.666.664 |
9 | 8,00% | 13.194.445 | 2.777.778 | 10.416.667 | 406.249.997 |
10 | 8,00% | 13.125.000 | 2.708.333 | 10.416.667 | 395.833.330 |
11 | 8,00% | 13.055.556 | 2.638.889 | 10.416.667 | 385.416.663 |
12 | 8,00% | 12.986.111 | 2.569.444 | 10.416.667 | 374.999.996 |
… | |||||
42 | 20,00% | 11.631.945 | 1.215.278 | 10.416.667 | 62.499.986 |
43 | 20,00% | 11.458.333 | 1.041.666 | 10.416.667 | 52.083.319 |
44 | 20,00% | 11.284.722 | 868.06 | 10.416.667 | 41.666.652 |
45 | 20,00% | 11.111.111 | 694.44 | 10.416.667 | 31.249.985 |
46 | 20,00% | 10.937.500 | 520.83 | 10.416.667 | 20.833.318 |
47 | 20,00% | 10.763.889 | 347.22 | 10.416.667 | 10.416.651 |
48 | 20,00% | 10.590.278 | 173.61 | 10.416.667 | 0 |
trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn từ năm thứu ba, tổ chức tài chính MB sẽ không mất phí trả nợ trước hạn cho bạn. bạn có thể tiết kiệm được một khoản tiền không hề nhỏ. cụ thể như sau:
Với mỗi sản phẩm dịch vụ được cung cấp khác nhau sẽ sử dụng mức lãi suất khác nhau tương ứng ở từng thời kỳ. Và thông thường bạn có thể được các giao dịch viên tư vấn để đưa ra sự chọn lựa thích hợp. ngoài những điều ấy ra, bạn cũng có khả năng tham khảo lãi suất gởi tiết kiệm MB Bank mới nhất dưới đây:
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Lãi trả trước (%/năm) | Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
KKH | 0.50% | ||
01 tuần | 1.00% | ||
02 tuần | 1.00% | ||
03 tuần | 1.00% | ||
01 tháng | 5.80% | 5.77% | |
02 tháng | 6.00% | 5.94% | |
03 tháng | 6.00% | 5.91% | 5.97% |
04 tháng | 6.00% | 5.88% | 5.95% |
05 tháng | 6.00% | 5.85% | 5.94% |
06 tháng | 7.60% | 7.32% | 7.48% |
07 tháng | 7.60% | 7.27% | 7.45% |
08 tháng | 7.60% | 7.23% | 7.43% |
09 tháng | 7.70% | 7.27% | 7.50% |
10 tháng | 7.70% | 7.23% | 7.48% |
11 tháng | 7.70% | 7.19% | 7.46% |
12 tháng | 8.00% | 7.40% | 7.72% |
13 tháng | 8.10% | 7.44% | 7.78% |
15 tháng | 8.20% | 7.43% | 7.83% |
18 tháng | 8.20% | 7.30% | 7.75% |
24 tháng | 8.30% | 7.11% | 7.70% |
36 tháng | 8.40% | 6.70% | 7.51% |
48 tháng | 8.50% | 6.34% | 7.33% |
60 tháng | 8.60% | 6.01% | 7.17% |
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ | Lãi trả trước(% năm)
VNĐ (*) |
Lãi trả sau(% năm)
USD |
Lãi trả trước(% năm)
USD (*) |
Không kỳ hạn | 0.50% | 0.00% | ||
01 tuần | 1.00% | |||
02 tuần | 1.00% | |||
03 tuần | 1.00% | |||
01 tháng | 5.60% | 5.57% | 0.00% | 0.00% |
02 tháng | 5.90% | 5.84% | 0.00% | 0.00% |
03 tháng | 6.00% | 5.91% | 0.00% | 0.00% |
04 tháng | 6.00% | 5.88% | 0.00% | 0.00% |
05 tháng | 6.00% | 5.85% | 0.00% | 0.00% |
06 tháng | 7.40% | 7.13% | 0.00% | 0.00% |
07 tháng | 7.50% | 7.18% | 0.00% | 0.00% |
08 tháng | 7.50% | 7.14% | 0.00% | 0.00% |
09 tháng | 7.60% | 7.19% | 0.00% | 0.00% |
10 tháng | 7.60% | 7.14% | 0.00% | 0.00% |
11 tháng | 7.60% | 7.10% | 0.00% | 0.00% |
12 tháng | 7.80% | 7.23% | 0.00% | 0.00% |
13 tháng | 7.90% | 7.27% | ||
18 tháng | 8.00% | 7.14% | ||
24 tháng | 8.10% | 6.97% | 0.00% | 0.00% |
36 tháng | 8.20% | 6.58% | 0.00% | 0.00% |
48 tháng | 8.30% | 6.23% | 0.00% | 0.00% |
60 tháng | 8.40% | 5.91% | 0.00% | 0.00% |
Bạn ơi, đăng ký phần mềm MBBank để:
+ Có ngay 30.000đ và thêm hàng chục triệu đồng khi giới thiệu những người bạn
+ không mất phí chuyển khoản mãi mãi
+ chọn lựa account Số đẹp miễn phí
đường link tải phía dưới bạn nhé:
https://l.linklyhq.com/l/1Ywkb
Với lãi suất vay tại ngân hàng MB Bank hiện nay thì tổ chức tài chính chia ra thành 2 khoảng kỳ hạn vay với mức lãi suất Dùng khác nhau tương ứng. Và mức lãi suất tham chiếu này được tính toán dựa trên chi phí huy động nguồn vốn, khoản chi hoạt động cho vay và khoản chi vốn yêu cầu cụ thể như:
Lãi suất vay ngân hàng MB Bank.
Trên đây là các thông tin về cách tính lãi suất MB Bank. GS NEU hy vọng qua đây bạn đã có được những thông tin, kiến thức ngân hàng hữu ích, từ đó biết cách dùngthẻ tín dụng hiệu quả, không bị ngân hàng tính lãi suất.
Nguồn: Tổng hợp