Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Gửi tiết kiệm vietcombank – Vietcombank là một trong những cây đại thụ trong ngành tài chính tổ chức tài chính nước ta nhờ những sản phẩm dịch vụ lôi cuốn đi cùng mức lãi suất ưu đãi. Lãi suất ngân hàng Vietcombank được Điều chỉnhliên tục để đảm bảo quyền lợi cho người mua hàng, dịch vụ sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Chính nhờ việc này mà lượng khách hàng dùng dịch vụ của ngân hàngluôn dẫn đầu thị trường Việt. Vậy so với các ngân hàng khác thì lãi ngân hàngVietcombank có thật sự cạnh tranh không? bạn đọc hãy theo dõi bài viết để cập nhật lãi suất tiết kiệm, vay vốn mới nhất 2023.
Bạn đang xem bài viết: Lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank mới nhất 2023
Vietcombank được thành lập ngày 01/04/1963 theo loại hình tổ chức tài chính Cổ phần với tên gọi đầy đủ vào thời điểm hiện tại là ngân hàng TMCP Ngoại thương nước ta (Vietcombank). Vietcombank là thí điểm chứng khoán hóa tổ chức tài chính trước tiên được chính phủ Lựa chọn. Ngày 02/6/2008, Vietcombank chính thức hoạt động theo mô hình ngân hàng TMCP.
Tính đến hiện tại, Vietcombank là tổ chức tài chính nhà nước khổng lồ nhất đất nước ta với số vốn điều lệ là 37.088.774.480.000 đồng. Sau hơn 56 năm khởi tạo và tăng trưởng, ngân hàng Vietcombank đã trở thành một tổ chức tài chính đa ngành, đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu.
Vietcombank được thành lập ngày 01/04/1963 theo loại hình tổ chức tài chính Cổ phần
Lãi suất gửi tiết kiệm tại Vietcombank trong quý đầu năm 2023 vẫn giữ vững phù hợp định nhằm thúc đẩy khách hàng sử dụng dịch vụ. dưới đây là nội dung cập lãi suất mới nhất 2023.
đối với tháng 12/2022, lãi suất tại Vietcombank đã tăng cao từ 0,8 đến 1%. Tổng quan:
rõ ràng, cùng xem qua chi tiết trong bảng dưới đây:
Kỳ hạn gởi tiết kiệm | Mức lãi theo kỳ hạn | Tiền gửi có kỳ hạn |
Không kỳ hạn | 0,10% | |
7 ngày | 0,20% | |
14 ngày | 0,20% | |
1 tháng | 4,90% | 4,90% |
2 tháng | 4,90% | 4,90% |
3 tháng | 5,40% | 5,40% |
6 tháng | 6% | 6% |
9 tháng | 6% | 6% |
12 tháng | 7,40% | 7,40% |
24 tháng | 7,40% | 7,40% |
36 tháng | 7,40% | 7,40% |
48 tháng | 7,40% | 7,40% |
60 tháng | 7,40% | 7,40% |
|
|
Nhận lãi khủng 9.95% / năm | |
Cake Android | gửi Tiết Kiệm 9.95%/năm |
Cake IOS | gởi Tiết Kiệm 9.95%/năm |
Kỳ hạn gửi tiết kiệm | Tiền gởi thanh toán | Tiền gởi có kỳ hạn |
Không kỳ hạn | 0,20% | |
1 tháng | 4,60% | 4,60% |
2 tháng | 4,60% | 4,60% |
3 tháng | 5,10% | 5,10% |
6 tháng | 5,70% | 5,70% |
9 tháng | 5,70% | 5,70% |
12 tháng | 6,20% | 6,20% |
24 tháng | 6,20% | 6,20% |
36 tháng | 6,20% | 6,20% |
48 tháng | 6,20% | 6,20% |
60 tháng | 6,20% | 6,20% |
gởi tiết kiệm là khoản đầu tư cho tương lai vô cùng an toàn và lời lãi. Thay vì để một số tiền lớn trong két sắt để trúng bị trượt giá do lạm phát thì việc gửi tiết kiệm giúp đồng tiền sinh lời một Cách tốt nhất. Vietcombank chính là chọn lựa hàng đầu của nhiều khách hàng khi có nhu cầu gửi tiết kiệm.
Vietcombank Đem lại cho khách hàng nhiều gói tiết kiệm khác nhau, tạo nên sự thuận tiện và hấp dẫn
tổ chức tài chính Vietcombank có nhiều cách tính lãi suất tiết kiệm khác nhau dựa trên nhu cầu gửi tiết kiệm của khách hàng. bình thường, khi mà bạn mở sổ tiết kiệm, nhân sự sẽ chỉ dẫn bạn cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank.
đối với các account tiết kiệm tại các ngân hàng Việt Nam, việc tính lãi trọng điểmđược chia thành hai trường hợp là lãi suất có kỳ hạn và lãi suất không kỳ hạn. rõ ràng, cách tính lãi suất gởi tiết kiệm Vietcombank theo công thức lãi suất có kỳ hạn như sau.
Lãi suất gởi tiết kiệm = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi ÷ 360
Bên cạnh đó, một vài gói tiết kiệm khác thì ngân hàng Vietcombank còn Áp dụng quy tắc tính lãi kép như sau.
Lãi suất gửi tiết kiệm = Số dư tiền gửi x Thời gian gởi x Lãi suất sử dụng cho thời gian gởi tiền
Trên đây là các thông tin về gửi tiết kiệm vietcombank. GS NEU hy vọng qua đây bạn đã có được những thông tin, kiến thức ngân hàng hữu ích, từ đó biết cách dùngthẻ tín dụng hiệu quả, không bị ngân hàng tính lãi suất.
Nguồn: Tổng hợp